• Tel
  • Mail
  • Facebook
Sâm nhung logo mới
nv cong ty
CETECO VIBA 16

CETECO VIBA 16

Mã SP: CETECO VIBA 16

Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3

Giá bán: Liên hệ

Mô tả sản phẩm: Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn,...

Liên hệ đặt hàng và tư vấn :

Phòng Bán hàng - Miền Bắc : 0972.708.781 (Mr. Dũng)

Phòng Bán hàng - Miền Trung :(0236) 3817 323 

Phòng Bán hàng - Chi nhánh Miền Nam :( 0283) 8685 166

1/ THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

 

Mỗi viên CETECOVIBA 16 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Methylprednisolon

16 mg

Tá dược 

 

Vừa đủ 1 viên

 

 

 

2/ CHỈ ĐỊNH:  

 

CETECOVIBA 16 được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

 

Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: Methylprednisolone có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortisone hay cortisone; Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh; Viêm tuyến giáp không mưng mủ; Tăng canxi huyết trong ung thư.

Những bệnh dạng thấp (khớp): Như viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em; Viêm đốt sống cứng khớp; Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; Viêm màng hoạt dịch của khớp xương; Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu; Viêm xương khớp sau chấn thương; Viêm khớp vẩy nến; Viêm mõm trên lồi cầu; Viêm khớp cấp do gout.

Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm; Quá mẫn với thuốc; Bệnh huyết thanh; Viêm da do tiếp xúc; Hen phế quản; Viêm da dị ứng.

Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng; Viêm thần kinh mắt; Viêm giác mạc; Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, Viêm mống mắt thể mi.

Bệnh ở đường hô hấp: Viêm phổi hít; Bệnh Sacoit; Ngộ độc beri; Hội chứng Loeffler.

Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết; Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em; Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em; Giảm nguyên hồng cầu; Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.

Tình trạng phù: Gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.

Bệnh về đường tiêu hóa: Bệnh Crohn.

Hệ thần kinh: Đợt cấp của sơ cứng rải rác.

Bệnh về da: Pemphigut; Viêm da bọng nước dạng herpes; Hồng ban đa dạng; Viêm da bã nhờn; Bệnh vẩy nến; Viêm da tróc vảy.

Bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân; Viêm đa cơ toàn thân; Thấp tim cấp.

Các chỉ định khác: Viêm màng não do lao; Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh

 

3/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

 

Cách dùng: 

 

Dùng theo đường uống. Khi uống cả viên, không nhai hay nghiền nát thuốc.

Sử dụng thuốc sau khi ăn, tốt nhất là vào buổi sáng từ 8h – 9h.

Liều dùng:


- Cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Sau khi dùng thuốc tiêm để điều trị cơn hen cấp tính. Uống 32 - 48 mg/ngày, sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticoid.
- Cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày x 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần, khi khỏi cơn cấp tính, Methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4 - 6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 - 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: dùng trong liệu pháp tấn công: 10 - 30 mg/kg/đợt, thường dùng 3 lần.
- Viêm loét đại tràng mạn tính: 8 - 24 mg/ngày trong đợt cấp tính nặng.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8 - 1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.
- Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64 mg/ngày trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6 - 8 tuần.
- Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày để thuyên giảm bệnh, sau đó dùng liều duy trì thấp, 8 mg/ngày.

 


Tác dụng không mong muốn (ADR):


Thường gặp: ADR>1/100
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích thích.
- Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường.
- Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: Chảy máu cam.


Ít gặp: 1/1000< ADR<1/100
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
- Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hoá: Viêm loét dạ dày - tá tràng, thực quản, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm tụy.
- Thần kinh cơ - xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

 

Hướng dẫn xử lý ADR:
Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, nếu ức chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý.
Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.

Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H 2 - histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân.
Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi - tuyến yên - thượng thận.

 

Quá liều và xử lý: 

 

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

 

Cảnh báo và thận trọng:
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.

Thời kỳ mang thai: Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân ở trẻ sơ sinh. Do đó khi sử dụng corticosteroid cho phụ nữ mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kì cho con bú: Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

 

Tương tác thuốc :
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450 và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon.
Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

 

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Bảo quản:

Nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

 

CETECO LEFLOX 500
CETECO LEFLOX 500

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO CIPROCENT 500
CETECO CIPROCENT 500

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
OFLOXACIN 200mg
OFLOXACIN 200mg

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO METRONIDAZOL
CETECO METRONIDAZOL

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO VIBA 4
CETECO VIBA 4

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO CENVADIA
CETECO CENVADIA

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO ASUTA 21
CETECO ASUTA 21

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO ASUTA 42
CETECO ASUTA 42

Ceteco Viba 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết