• Tel
  • Mail
  • Facebook
Sâm nhung logo mới
nv cong ty
CETECO CENFLU - (VỈ 10 VIÊN)

CETECO CENFLU - (VỈ 10 VIÊN)

Mã SP: CETECO CENFLU - (VỈ 10 VIÊN)

Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3

Giá bán: Liên hệ

Mô tả sản phẩm: CETECO CENFLU được chỉ định điều trị trong các trường hợp bị cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt do viêm nhiễm.

Liên hệ đặt hàng và tư vấn :

Phòng Bán hàng - Miền Bắc : 0972.708.781 (Mr. Dũng)

Phòng Bán hàng - Miền Trung :(0236) 3817 323 

Phòng Bán hàng - Chi nhánh Miền Nam :( 0283) 8685 166

1/ THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

 

Mỗi viên CETECO CENFLU có chứa:

Thành phần:

 

Paracetamol 

 

500 mg

 

Cafein

 

25 mg

 

Phenylephrin hydroclorid

 

5   mg

 

Tá dược

 

Vừa đủ 1 viên

 

2/ CHỈ ĐỊNH:    

 

Phenylephrin kết hợp với Paracetamol giúp tăng khả năng giảm đau, hạ sốt và giảm liều Paracetamol.

Caffeine có tác dụng giúp người bệnh tỉnh táo, giảm mệt mỏi và làm tăng tác dụng giảm đau. Sự kết hợp hoàn hảo giữa ba thành phần trên giúp thuốc có tác dụng giảm đau nhanh chóng và hiệu quả.

 

CETECO CENFLU được chỉ định điều trị trong các trường hợp bị cảm sốt, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau bụng kinh, đau cơ xương, đau do viêm khớp, đau dây thần kinh, hạ sốt do viêm nhiễm.

 

3/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: 

 

 

Cách dùng:

 

Dùng đường uống. Không dùng thuốc liên tục trên 3 ngày mà không có sự hướng dẫn của thầy thuốc.

 

Liều dùng:

 

Người lớn và trẻ em ≥ 16 tuổi: 2 viên/lần x 4 lần/ngày, cách 4-6 giờ mỗi lần. Uống không quá 8 viên/ngày.

 

Chống chỉ định: 

 

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 16 tuổi.

Không dùng đồng thời với các thuốc thông mũi kích thích thần kinh giao cảm khác.

Người bệnh bị glôcôm góc hẹp.

Suy gan hoặc suy thận nặng.

Tăng huyết áp, cường giáp, tiểu đường và bệnh tim.

Bệnh nhân dùng thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế beta trong điều trị bệnh tim mạch.

Bệnh nhân đang dùng hoặc đã ngừng sử dụng các thuốc ức chế monoaminoxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.

Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

 

Cảnh báo và thận trọng:

 

Cần tư vấn của thầy thuốc trước khi sử dụng đối với những bệnh nhân trong các trường hợp: phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn mạch máu, bệnh tim mạch.

Trường hợp có thai và cho con bú:

* Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai.

* Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, do vậy không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Nếu có biểu hiện chóng mặt trong thời gian điều trị, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

 

Tác dụng không mong muốn: 

 

Paracetamol:

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.

Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: 

Da: Ban.

Dạ dày – ruột: buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000: 

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

 

Phenylephrin hydroclorid:

Thường gặp: ADR > 1/100

Thần kinh trung ương: Kích động thần kinh, bồn chồn, lo âu, khó ngủ, người yếu mệt, choáng váng, đau trước ngực, run rẩy, dị cảm đầu chi. 

Tim mạch: Tăng huyết áp. 

Da: Da nhợt nhạt, trắng bệch, cảm giác lạnh da, dựng lông tóc. 

Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: 

Tim mạch: Tăng huyết áp kèm phù phổi, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, co mạch ngoại vi và nội tạng làm giảm tưới máu cho các cơ quan này. 

Hô hấp: Suy hô hấp. 

Thần kinh: Cơn hưng phấn, ảo giác, hoang tưởng. 

Tại mắt: Giải phóng các hạt sắc tố ở mống mắt, làm mờ giác mạc.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000: 

Viêm cơ tim thành ổ, xuất huyết dưới màng ngoài tim.

 

Cafein:

Việc dùng cafein nhiều có thể dẫn tới sự phụ thuộc về tâm lýSự phụ thuộc vào cafein có thể dẫn tới các biểu hiện như nhức đầu, căng thẳng, run rẩy, hồi hộp, thiếu tập trung, cáu giận.

 

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

 

Bảo quản:

Nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm, khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

 

Tiêu chuẩn áp dụng:  TCCS

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

 

 

CETECO ATAXAN
CETECO ATAXAN

CETECO CENFLU được chỉ định điều trị trong các trường...

Liên hệ

Chi Tiết
DATADOL EXTRA
DATADOL EXTRA

CETECO CENFLU được chỉ định điều trị trong các trường...

Liên hệ

Chi Tiết
CENPADOL 250
CENPADOL 250

CETECO CENFLU được chỉ định điều trị trong các trường...

Liên hệ

Chi Tiết
CENDOCOLD - TRẺ EM
CENDOCOLD - TRẺ EM

CETECO CENFLU được chỉ định điều trị trong các trường...

Liên hệ

Chi Tiết