• Tel
  • Mail
  • Facebook
Sâm nhung logo mới
nv cong ty
Ceteco NEUROVIT fort

Ceteco NEUROVIT fort

Mã SP: Ceteco NEUROVIT fort

Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3

Xuất sứ: Việt Nam

Mô tả sản phẩm:

Liên hệ đặt hàng và tư vấn :

Phòng Bán hàng - Miền Bắc : 0972.708.781 (Mr. Dũng)

Phòng Bán hàng - Miền Trung :(0236) 3817 323 

Phòng Bán hàng - Chi nhánh Miền Nam :( 0283) 8685 166

1/ THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

 

Mỗi viên nén bao phim NEUROVIT fort có chứa:

Thành phần :

Vitamin B1

250 mg

Vitamin B6 

250 mg

Vitamin B12

1000 mcg

Tá dược vừa đủ 1 viên

 

2/ CHỈ ĐỊNH:         

Thuốc dùng để điều trị các triệu chứng rối loạn hệ thần kinh cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi như: Viêm dây thần kinh, đau cơ, viêm dây thần kinh thị giác và liệt dây thần kinh mặt, rối loạn thần kinh kết hợp với biểu hiện thiếu vitamin B1, B6 và B12.

 

 

3/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: 

 

Cách dùng:

 

Dùng bằng đường uống.

 

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần/ngày. Thời gian điều trị không được ít hơn 1 tháng.

 

Tác dụng không mong muốn: 

* Đối với vitamin B1:

Một vài trường hợp có thể xảy ra phản ứng dị ứng sau khi dùng vitamin B1. Các triệu chứng bao gồm: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở.

* Đối với vitamin B6:

Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều 200 mg hoặc hơn hàng ngày, có thể gây bệnh về thần kinh như: Lơ mơ, buồn ngủ, nhiễm acid, acid folic giảm, buồn nôn và nôn, gan: AST tăng, dùng liều 200 mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây viêm dây thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

* Đối với vitamin B12:

Hiếm gặp các phản ứng như: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng - hầu, phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa, buồn nôn, loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali máu khi bắt đầu điều trị.

Nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc có bất kỳ tác dụng phụ nào không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng này, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

 

Chống chỉ định: 

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Có tiền sử dị ứng với các cobalamin, u ác tính.

Không dùng để điều trị bệnh teo thần kinh thị giác hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá.

 

Cảnh báo và thận trọng:

 

- Không dùng quá liều chỉ định.

- Không tự ý dùng thuốc cho trẻ em, người đang mang thai hoặc cho con bú. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này và chỉ dùng khi thật cần thiết.

- Thông báo cho bác sĩ về tình trạng sức khỏe trước khi dùng thuốc để bác sĩ theo dõi phản ứng của cơ thể với thuốc. Để đảm bảo khả năng tác dụng của thuốc, cần kiểm tra máu mỗi 3-6 tháng.
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu cảm thấy có thể bị ảnh hưởng, không lái xe hoặc sử dụng máy móc và thông báo ngay cho bác sĩ.
- Nồng độ cao của vitamin B1 trong máu có thể ảnh hưởng đến các xét ​​nghiệm y khoa. Khi làm xét nghiệm máu, scan hoặc bất kỳ xét nghiệm y khoa khác, thông báo cho bác sĩ biết nếu đang dùng thuốc chứa vitamin B1.

 

 

Tương tác thuốc:

 

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng các thuốc:

- Thuốc chẹn thần kinh cơ.

- Thuốc điều trị ung thư Fluorouracil

- Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson (ngoại trừ hỗn hợp levodopa-carbidopa hoặc levodopa-benserazid)

- Hydralazin, isoniazid, penicilamin, phenytoin, phenobarbiton và thuốc tránh thai.

- Neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin, cloramphenicol, omeprazol

- Thuốc kháng sinh và antimetabolites (được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư) có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm máu để đo lượng vitamin B12.

 

Hạn dùng:

 

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản:

 

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

 

Tiêu chuẩn: TCCS.

                                         

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

CENERTA

Liên hệ

Chi Tiết