Mỗi gói ROVACENT có chứa:
ROVACENT
Bên dưới là thông tin trên bao bì đã được Bộ Y Tế cấp:
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các khuẩn nhạy cảm: Đau thắt ngực (liên quan đến liên cầu khuẩn tan huyết β nhóm A), viêm xoang cấp tính khi không thể điều trị bằng kháng sinh nhóm β-lactam, đợt bội nhiễm của viêm phế quản cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, bệnh phổi cộng đồng (ở các đối tượng không có yếu cố nguy cơ, không có dấu hiệu lâm sàng nghiêm trọng hoặc không có bằng chứng lâm sàng về nguyên nhân gây bệnh là phế cầu).
Trong trường hợp nghi ngờ bệnh viêm phổi không điển hình, thuốc được chỉ định cho:
- Nhiễm khuẩn da lành tính: bệnh chốc lở, phát ban, viêm da, loét, nhiễm khuẩn thượng bì (đặc biệt là viêm quầng), nhiễm khuẩn da mạn tính.
- Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cầu.
- Điều trị dự phòng tái phát thấp khớp cấp trong trường hợp dị ứng β-lactam.
- Nhiễm Toxoplasmosis ở phụ nữ mang thai.
- Dự phòng viêm màng não do cầu khuẩn trong trường hợp chống chỉ định với rifampicin (mục đích là để diệt trừ mầm bệnh Neisseria meningitidis từ mũi họng).
Cách dùng:
Cho thuốc cốm vào ly, thêm nước vào túi thuốc cốm, tráng túi rồi đổ vào ly, lắc cho các hạt tan hoặc phân tán đều. Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Liều thông thường là 6.000.000 đến 9.000.000 IU x 2 – 3 lần/ngày.
Thời gian điều trị đau thắt ngực là 10 ngày
Điều trị dự phòng viêm màng não do cầu khuẩn: 3.000.000 IU/12 giờ trong vòng 5 ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Hộp 20 gói