Danh mục sản phẩm
HÀNG GIA CÔNG

PREMEDROL

Bên dưới là thông tin trên bao bì đã được Bộ Y Tế cấp:

Mỗi viên nén chứa:

Thành phần dược chất:
Methylprednisolon8,0 mg
Thành phần tá dược:
Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể 101, tinh bột ngô, natri croscarmellose, povidon K30, magnesi stearate.

Thuốc này được chỉ định trong điều trị các bệnh cần dùng glucocorticosteroid toàn thân. Bao gồm các bệnh sau:

1. Bệnh thấp khớp

  • Viêm khớp dạng thấp hoạt động với các dạng tiến triển nặng, ví dụ: dấu hiệu tổn thương hủy khớp và/hoặc các biểu hiện ngoài khớp.
  • Viêm khớp tự phát thiếu niên thể hệ thống nặng (hội chứng Still) hoặc kèm theo viêm mống mắt.

2. Bệnh phế quản và phổi

  • Hen phế quản, sử dụng đồng thời với thuốc giãn phế quản.
  • Đợt cấp của COPD, khuyến cáo thời gian điều trị lên đến 10 ngày.
  • Bệnh phổi kẽ như viêm phế quản cấp tính, xơ phổi, điều trị dài hạn.
  • Khó thở, ho và suy giảm chức năng phổi.

3. Các bệnh về đường hô hấp trên

  • Các đợt dị ứng phấn hoa nặng và viêm mũi dị ứng sau khi thất bại điều trị với glucocorticoid nhỏ mũi.

4. Rối loạn da niêm mạc không thể điều trị đầy đủ bằng glucocorticosteroid tại chỗ. Bao gồm:

  • Dị ứng, giả dị ứng và các bệnh dị ứng, ví dụ: nổi mề đay cấp tính, phản ứng phản vệ.
  • Mụn mủ, hồng ban đa thể, hoại tử biểu bì độc hại (hội chứng Lyell), mụn mủ toàn thân cấp tính, ban đỏ dạng nốt, hội chứng Sweet, viêm da dị ứng tiếp xúc.
  • Viêm mạch, ví dụ: viêm mạch dị ứng, viêm nút quanh động mạch.
  • Bệnh tự miễn, ví dụ: viêm da cơ địa, xơ cứng bì hệ thống, bệnh viêm da mãn tính và lupus ban đỏ bán cấp.

5. Bệnh huyết học/khối u

  • Thiếu máu tan huyết tự miễn.
  • Dự phòng và điều trị nôn do các chất độc tế bào.

6. Các bệnh về đường tiêu hóa

  • Viêm loét đại tràng.
  • Bệnh Crohn.

7. Điều trị thay thế hormon

  • Suy thượng thận do bất kỳ nguyên nhân nào (ví dụ: bệnh Addison, hội chứng thượng thận sinh dục, cắt bỏ tuyến thượng thận, thiếu ACTH) ở bệnh nhân trưởng thành (lựa chọn số 1 là hydrocortison và cortison).

8. Có thể sử dụng thuốc để:

  • Ức chế miễn dịch sau ghép tạng, kết hợp với thuốc khác theo phác đồ thông thường.
  • Liệu pháp bổ trợ cho hóa trị liệu độc tế bào hoặc xạ trị theo các phác đồ thông thường để điều trị kết hợp, điều trị giảm nhẹ hoặc điều trị chống nôn.
Đang cập nhật

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào loại bệnh, mức độ nghiêm trọng và đáp ứng cá nhân của bệnh nhân. Nói chung, liều ban đầu tương đối cao, thậm chí cao hơn đáng kể ở bệnh cấp tính nặng so với bệnh mạn tính. Tùy thuộc vào triệu chứng lâm sàng và đáp ứng, có thể giảm liều xuống mức thấp nhất có thể. Đặc biệt trong các bệnh mãn tính cần điều trị lâu dài.

Liều khuyến cáo chung

  • Người lớn: 12-160 mg/ngày.
  • Trẻ em: 0,8-1,5 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, không quá 80 mg mỗi ngày.

Liều duy trì

  • Người lớn: 4-12 mg/ngày, nếu điều trị ngắn hạn liều có thể lên tới 16 mg mỗi ngày (đối với một số bệnh liều cũng có thể giảm còn 1-2 mg mỗi ngày).
  • Trẻ em: 2-4 mg/ngày, nếu điều trị ngắn hạn liều có thể lên tới 8 mg mỗi ngày (đối với một số bệnh liều cũng có thể giảm còn 1-2 mg mỗi ngày).

Liều dùng khuyến cáo cho từng chỉ định

Bệnh thấp khớp

  • Liều khởi đầu 16-24 mg/ngày, nếu có các dấu hiệu triệu chứng trên nội tạng liều có thể lên tới 60 mg/ngày.
  • Liều duy trì không vượt quá 6 mg/ngày.

Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp

  • Liều khởi đầu 32-40 mg/ngày, giảm 8 mg mỗi 4 ngày.
  • Sau 3-4 tuần kết thúc điều trị, nếu cần thiết chuyển sang dùng glucocorticoid dạng hít.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc giãn phế quản.
  • Trong trường hợp bệnh nhân hen nặng đáp ứng kém, có thể kéo dài thời gian điều trị với liều thấp nhất có thể là 4-8 mg/ngày. Nên dùng cách ngày.
  • Trong trường hợp có cơn hen nặng vào ban đêm và sáng sớm, liều hàng ngày có thể được chia làm 3 phần, 2 phần uống buổi sáng và 1 phần buổi tối (6:00 tối đến 8:00 tối).

Bệnh phổi kẽ

  • Viêm phế nang cấp tính: Liều khởi đầu 32-40 mg/ngày trong 1 tuần (nếu cần có thể chia thành ≥ 2 lần/ngày), sau đó giảm liều dần dần, chuyển thành một lần mỗi ngày.
  • Xơ phổi: Liều khởi đầu 24-32 mg/ngày, kết hợp với azathioprin hoặc penicillamin. Giảm liều từ từ đến mức liều duy trì 4-8 mg/ngày.
  • U hạt: Liều khởi đầu 32-40 mg/ngày cho đến khi xuất hiện tác dụng, có thể chia thành 2 lần/ngày. Giảm liều dần trong vòng 4-6 tuần, chuyển thành một lần mỗi ngày. Đối với các dạng mạn tính giai đoạn II và III đòi hỏi phải điều trị lâu dài với liều 8-12 mg/ngày, ưu tiên dùng thuốc cách ngày.

Dị ứng phấn hoa, viêm mũi dị ứng

  • Nếu các thuốc kháng histamin, thuốc chống dị ứng và thuốc chống dị ứng dùng tại chỗ không đạt đầy đủ tác dụng hoặc nếu có nguy cơ trên đường hô hấp giữa và nhỏ: điều trị ngắn hạn với liều khởi đầu 16 mg/ngày trong 4 ngày.
  • Giảm liều còn 8 mg/ngày trong 4 ngày nữa. Kết thúc điều trị sau 8 ngày, nếu bệnh nhân đáp ứng kém, tiếp tục điều trị trong 1-2 tuần với liều 4-8 mg/ngày.

Bệnh ngoài da

  • Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và tiến triển của bệnh, có thể chỉ định liều 80-160 mg/ngày.
  • Giảm liều nhanh, do đó, có thể dừng điều trị sau 2-4 tuần.
  • Trong một vài trường hợp, có thể cần phải kéo dài thời gian điều trị lên nhiều tuần và nhiều tháng.

Bệnh tự miễn

  • Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và dấu hiệu trên nội tạng, liều khởi đầu nằm trong khoảng 40-160 mg/ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì, có thể dùng kéo dài trong nhiều năm.
  • Trong trường hợp cấp tính, có thể lần một liều cao.

Rối loạn về máu

  • Bệnh thiếu máu tan huyết tự miễn: Liều khởi đầu 80-160 mg/ngày, sau khi có đáp ứng điều trị (thường trong vòng 2 tuần), giảm dần liều đến mức liều duy trì.

Viêm loét đại tràng và bệnh Crohn

  • Liều khởi đầu 40-80 mg/ngày, sau đó giảm liều dần dần.
  • Đối với viêm loét đại tràng, nên dừng điều trị càng sớm càng tốt.
  • Đối với bệnh Crohn, nếu cần thiết phải điều trị lâu dài, nên dùng thuốc thay thế.

Điều trị thay thế suy thượng thận

  • 4-8 mg/ngày, kết hợp với một mineralcorticoid.

Ức chế miễn dịch sau ghép tạng, kết hợp với thuốc khác theo các phác đồ thông thường

  • Liều dùng tùy theo phác đồ ức chế miễn dịch được sử dụng. Khi tình trạng lâm sàng ổn định, giảm tổng liều hoặc đánh giá sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị.

Liệu pháp bổ trợ cho hóa trị liệu độc tế bào hoặc xạ trị theo các phác đồ thông thường để điều trị kết hợp, điều trị giảm nhẹ hoặc điều trị chống nôn

  • Liều dùng tùy theo phác đồ chống khối u hoặc chống nôn sử dụng. Khi tình trạng lâm sàng ổn định, giảm tổng liều hoặc đánh giá sự cần thiết của việc tiếp tục điều trị.

Quy trình dừng methylprednisolon

  • Liều cao, thời gian điều trị trong vòng vài ngày: Dừng ngay lập tức.
  • Điều trị trong 3-4 tuần:
    • Liều hàng ngày trên 12 mg methylprednisolon: giảm 4 mg mỗi ngày.
    • Liều hàng ngày ≤ 12 mg: giảm 2 mg mỗi 2-3 ngày hoặc 4 mg mỗi 4-6 ngày.
  • Điều trị lâu dài với liều duy trì: Sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt với liều tương đối cao, không được ngưng sử dụng methylprednisolon. Giảm 2 mg mỗi 2-3 ngày, liều trong tuần cuối cùng là 2 mg/ngày. Nếu cần thiết, theo dõi chức năng tuyến thượng thận.

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.
  • Uống cùng với 1 cốc nước lọc. Uống nguyên viên, không bẻ hay chia nhỏ viên thuốc.
  • Không ăn bưởi hoặc uống nước bưởi trong quá trình dùng thuốc.
  • Thời điểm uống: Sau khi ăn sáng (từ 6 giờ đến 8 giờ). Nếu dùng cách ngày, uống liều gấp đôi mỗi hai ngày vào buổi sáng.
  • Nếu quên uống thuốc, bỏ qua viên đó và uống viên tiếp theo như bình thường. Không uống bù viên thuốc đã quên.
Đang cập nhật