Mỗi gói ORESOL 4,1 G có chứa:
Thành phần
Natri clorid0,52 g
Natri citrat dihydrat0,58 g
Thành phần tá dược
Sunset yellow, bột hương camVừa đủ 1 gói
Phòng và điều trị mất điện giải và nước trong ỉa chảy cấp từ nhẹ đến vừa.
CÁCH DÙNG
- Hòa tan cả gói trong 200 ml nước đun sôi để nguội.
- Dịch đã pha được bảo quản trong tủ lạnh tối đa 24 giờ.
LIỀU DÙNG
- Bù nước:
- Mất nước nhẹ: Bắt đầu cho uống 50 ml/kg, trong 4 – 6 giờ.
- Mất nước vừa phải: Bắt đầu cho uống 100 ml/kg, trong vòng 4 – 6 giờ.
Lưu ý:
- Sau đó, điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc tùy theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị.
- Ở trẻ em, cho uống từng thìa một, uống liên tục cho đến hết liều đã quy định.
- Không nên cho uống một lúc quá nhiều sẽ gây nôn.
- Duy trì nước:
- Ỉa chảy liên tục nhẹ: Uống 100 – 200 ml/kg/24 giờ, cho đến khi hết ỉa chảy.
- Ỉa chảy liên tục nặng: Uống 15 ml/kg/giờ, cho đến khi hết ỉa chảy.
- Liều giới hạn kê đơn cho người lớn: Tối đa 1000 ml/1 giờ.
Liều dùng trong 4 giờ đầu
(Theo hướng dẫn của UNICEF, trong điều trị mất nước ở trẻ em bị ỉa chảy như sau):
Tuổi |
< 4 tháng |
4 – 11 tháng |
12 – 23 tháng |
2 – 4 tuổi |
5 – 14 tuổi |
15 tuổi |
Cân nặng (kg) |
< 5 |
5 – 7,9 |
8 – 10,9 |
11 – 15,9 |
16 – 29,9 |
30 – 55 |
Oresol (ml) |
200 – 400 |
400 – 600 |
600 – 800 |
800 – 1200 |
1200 – 2200 |
2200 – 4000 |
Ghi chú thêm:
- Tính liều dùng theo thể trọng cơ thể sẽ tốt hơn.
- Với trẻ nhỏ, cho uống từng ít một, uống chậm và nhiều lần. Nếu chưa hết 24 giờ, trẻ đã uống hết 150 ml dịch/kg thì nên cho uống thêm nước trắng để tránh tăng natri huyết và đỡ khát.
- Trường hợp mất nước nặng có thể kết hợp cho uống thuốc với truyền dịch.
- Cần tiếp tục cho ăn uống bình thường, càng sớm càng tốt khi đã bù lại dịch thiếu và khi thêm ăn trở lại.
- Đặc biệt, trẻ bú mẹ cần phải được bú giữa các lần uống dịch. Cho người bệnh ăn kem trong các thức ăn mềm như cháo gạo, chuối, đậu, khoai tây hoặc các thức ăn nhiều bột nhưng không có lactose.