Danh mục sản phẩm
Thuốc kháng sinh, kháng viêm

METHYLPREDNISOLON 8 mg

Bên dưới là thông tin trên bao bì đã được Bộ Y Tế cấp:

Mỗi viên nén METHYLPREDNISOLON 8 mg chứa:

Thành phần hoạt chất:
Methylprednisolon8,0 mg
Thành phần tá dược:
Tinh bột ngô, lactose monohydrat, đường trắng, PVP K30, sodium starch glycolat, sucralose, hương dâu, aerosil, magnesi stearat, talcvừa đủ 1 viên.
  • Rối loạn nội tiết: suy thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở tuổi vị thành niên, viêm cột sống dính khớp.
  • Bệnh tự miễn/viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da toàn thân, sốt thấp khớp với viêm thể nặng, viêm động mạch khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
  • Bệnh da liễu: Bệnh Pemphigus.
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và quanh năm, phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc dị ứng, viêm da dị ứng do di truyền (viêm da cơ địa), hen phế quản.
  • Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Bệnh về đường hô hấp: Bệnh sarcoid, lao phổi thể lan tỏa hoặc bùng phát cấp tính (dùng đồng thời với liệu pháp hóa trị kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
  • Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tán huyết mắc phải (bệnh tự miễn).
  • Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu, u lympho ác tính.
  • Các bệnh về đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn
  • Chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời liệu pháp hóa trị liệu kháng lao thích hợp, cấy ghép cơ quan.
Đang cập nhật

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống.

LIỀU DÙNG

Tổng quan về liều dùng

  • Liều khởi đầu: Tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Bảng bên dưới cung cấp các liều hàng ngày khởi đầu được đề nghị, mang tính chất định hướng.
  • Điều chỉnh liều: Nếu không có đáp ứng lâm sàng đầy đủ sau thời gian hợp lý, phải ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp khác. Ngừng thuốc sau điều trị dài ngày cần thực hiện từ từ, không được ngừng đột ngột.
  • Liều duy trì: Sau khi đáp ứng thuận lợi, giảm dần liều khởi đầu theo từng nấc nhỏ (không quá 2 mg mỗi 7 – 10 ngày) đến liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả lâm sàng.
  • Theo dõi liên tục: Để đánh giá mức liều phù hợp, đặc biệt trong trường hợp có thay đổi tình trạng lâm sàng hoặc stress không liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị.

Điều trị cách nhật (ADT)

  • Chế độ dùng một ngày uống – một ngày nghỉ với liều gấp đôi liều hàng ngày vào buổi sáng cách nhật.
  • Giúp kéo dài tác dụng có lợi của corticosteroid, đồng thời giảm thiểu tác dụng phụ như ức chế trục tuyến yên – thượng thận, trạng thái giả Cushing, hội chứng cai thuốc và ức chế sự phát triển ở trẻ em.

Điều trị cho bệnh nhân đặc biệt

  • Người cao tuổi: Cần chú ý đến các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn như loãng xương, tiểu đường, tăng huyết áp, nguy cơ nhiễm khuẩn, làm mỏng da.
  • Trẻ em: Dựa trên đáp ứng lâm sàng và ý kiến bác sĩ, sử dụng liều tối thiểu trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên dùng liều cách nhật.

Khuyến cáo về liều

Chỉ định Liều hàng ngày khởi đầu được khuyến nghị
Viêm khớp dạng thấp Nặng 12 – 16 mg
Nặng vừa 8 – 12 mg
Vừa phải 4 – 8 mg
Trẻ em 4 – 8 mg
Viêm da cơ toàn thân 48 mg
Lupus ban đỏ hệ thống 20 – 100 mg
Sốt thấp khớp cấp 48 mg cho đến khi tốc độ lắng máu bình thường trong một tuần
Dị ứng 12 – 40 mg
Hen phế quản Tối đa 64 mg, dùng liều duy nhất/tối đa 100 mg, cách nhật.
Bệnh về mắt 12 – 40 mg
Rối loạn về máu và bệnh bạch cầu 16 – 100 mg
U lympho ác tính 16 – 100 mg
Viêm loét đại tràng 16 – 60 mg
Bệnh Corhn Lên đến 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính
Cấy ghép cơ quan Lên đến 3,6 mg/kg/ngày
Sacoid phổi 32 – 48 mg cách ngày
Viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp 64 mg
Bệnh Pemphigus 80 – 360 mg
Đang cập nhật