Mỗi viên nén bao phim CETECOCENPIRA 800 chứa:
Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quy, do thiếu máu cục bộ cấp. Cần chú ý tuổi tác và mức độ nặng nhẹ lúc đầu của tai biến là các yếu tố quan trọng nhất để tiên lượng khả năng sống sót sau tai biến Đột quy thiếu máu cục bộ cấp.
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Ở trẻ em: Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong Điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não
Cách dùng: Dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Liều dùng:
- Liều thường dùng là 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2, 3 hoặc 4 lần/ngày tùy theo chỉ định.
- Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g/ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
- Điều trị nghiện rượu: 12 g/ngày trong thời gian cai rượu đầu tiên. Điều trị duy trì: 2,4 g/ngày.
- Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 9 – 12 g/ngày; liều duy trì là 2,4 g/ngày, uống ít nhất trong ba tuần.
- Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Điều trị giật rung cơ: 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 24 g/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
- Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:
Mức lọc cầu thận |
Liều dùng |
ClCR 50 – 79 ml/phút |
2/3 liều bình thường, chia 2 – 3 lần/ngày |
ClCR 30 – 49 ml/phút |
1/3 liều bình thường, chia 2 lần/ngày |
ClCR 20 – 29 ml/phút |
1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày |
ClCR < 20 ml/phút |
Không dùng thuốc |