Danh mục sản phẩm
Nhóm tim mạch

AMLOCEN

Bên dưới là thông tin trên bao bì đã được Bộ Y Tế cấp:

Thành phần dược chất:

Amlodipin (Tương đương 6,93 mg Amlodipin besilate)5 mg
Tá dượcVừa đủ 1 viên
  • Điều trị cao huyết áp.
  • Điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Điều trị chứng đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal)
Đang cập nhật

Cách dùng:

  • Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn:
    • Đối với cả bệnh cao huyết áp và đau thắt ngực: Liều thông thường là 5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa 10 mg tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
    • Tăng huyết áp: Amlodipin có thể kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn α, thuốc chẹn β, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
    • Đau thắt ngực: Amlodipin có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
    • Không cần điều chỉnh liều amlodipin khi dùng kèm với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn β, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
  • Người cao tuổi:
    • Sử dụng liều tương tự người lớn nhưng cần thận trọng khi tăng liều.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Dược động học của amlodipin chưa được nghiên cứu ở người suy gan nặng, nên bắt đầu với liều thấp nhất và tăng từ từ nếu cần.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Không cần điều chỉnh liều vì nồng độ amlodipin trong huyết tương không bị ảnh hưởng bởi mức độ suy thận.
  • Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi:
    • Liều khởi đầu: 2,5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên 5 mg/ngày nếu huyết áp không kiểm soát được sau 4 tuần.
    • Liều cao hơn 5 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở nhóm tuổi này.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi:
    • Chưa có dữ liệu về liều dùng.
  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng