Mỗi viên nang cứng ESOMEPRAZOL 20 mg chứa:
ESOMEPRAZOL 20mg
Bên dưới là thông tin trên bao bì đã được Bộ Y Tế cấp:
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
Người lớn
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD):
+ Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
+ Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
+ Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
– Kết hợp với một số phác đồ kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori:
+ Chữa lành vết loét có nhiễm Helicobacter pylori.
+ Phòng ngừa loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.
– Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
+ Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
+ Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng do thuốc dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
– Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
– Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên
– Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD):
+ Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
+ Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
+ Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD).
– Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống toàn bộ viên cùng với chất lỏng. Không nên nhai hoặc nghiền nát viên. Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể phân tán thuốc (mở nang thuốc) trong nửa ly nước không chứa carbonat. Không dùng có chất lỏng khác vì lớp bao bọc giúp thuốc tan trong đường ruột có thể bị hoà tan. Uống dịch phân tán chứa vi hạt này ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Tráng ly lại bằng nửa ly nước và uống. Không được nhai hay nghiền nát các vi hạt này.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
– Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD):
+ Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 40 mg/lần/ngày. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
+ Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát: 20 mg/lần/ngày.
+ Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD): 20 mg/lần/ngày ở bệnh nhân không bị viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 4 tuần, bệnh nhân nên được thăm dò cận lâm sàng kỹ hơn để xác định chẩn đoán. Khi đã hết triệu chứng, có thể duy trì sự kiểm soát triệu chứng với liều 20 mg/lần/ngày. Ở những bệnh nhân trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) đang sử dụng NSAID có nguy cơ phát triển loét dạ dày-tá tràng, không khuyến cáo kiểm soát các triệu chứng bằng chế độ điều trị cần thiết.
Người lớn:
– Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:
+ Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori: esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
+ Phòng ngừa tá phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori: esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, tất cả được dùng 2 lần/ngày trong 7 ngày.
– Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục
+ Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID: liều thông thường 20 mg/lần/ngày. Thời gian điều trị là 4 – 8 tuần.
+ Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg/lần/ngày.
– Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày-tá tràng bằng đường tĩnh mạch 40 mg/lần/ngày trong 4 tuần sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày-tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
– Điều trị hội chứng Zollinger Ellison:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg/lần x 2 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol từ 80 – 160 mg/ngày. Khi liều hằng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.
Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:
– Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, vùng và địa phương về sự đề kháng của vi khuẩn, thời gian điều trị (thông thường là 7 ngày nhưng đôi khi có thể lên tới 14 ngày), và dùng các thuốc kháng khuẩn thích hợp. Quá trình điều trị cần được theo dõi bởi chuyên viên y tế. Liều dùng khuyến cáo:
- Cân nặng 30 – 40 kg: dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 750 mg và clarithromycin 7,5 mg/kg cân nặng, 2 lần/ngày trong 7 ngày.
- > 40 kg: dùng đồng thời esomeprazol 20 mg, amoxicillin 1 g và clarithromycin 500 mg, 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
Dùng dạng bào chế khác với hàm lượng thích hợp.
Người tổn thương chức năng thận:
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng thận. Do ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thận trọng khi điều trị ở các bệnh nhân này.
Người tổn thương chức năng gan:
Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân tổn thương chức năng gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa là 20 mg esomeprazol.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Hộp 2, 3, 5, 10 vỉ x 10 viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột