Mỗi viên nén METHYLPREDNISOLON 4 mg chứa:
METHYLPREDNISOLON 4 mg
Bên dưới là thông tin trên bao bì đã được Bộ Y Tế cấp:
Thành phần hoạt chất:
Methylprednisolon4,0 mg
Thành phần tá dược:
Tinh bột ngô, lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, PVP K30, sodium starch glycolat, hương dâu, aerosil, magnesi stearat, talcvừa đủ 1 viên.
Rối loạn nội tiết:
- Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh
Rối loạn thấp khớp:
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm khớp mãn tính ở tuổi vị thành niên
- Viêm cột sống dính khớp
Bệnh tự miễn/viêm động mạch:
- Lupus ban đỏ hệ thống
- Viêm da toàn thân
- Sốt thấp khớp với viêm thể nặng
- Viêm động mạch khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp
Bệnh da liễu:
- Bệnh Pemphigus
Dị ứng:
- Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và quanh năm
- Phản ứng quá mẫn với thuốc
- Bệnh huyết thanh
- Viêm da tiếp xúc dị ứng
- Viêm da dị ứng do di truyền (viêm da cơ địa)
- Hen phế quản
Bệnh về mắt:
- Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt và viêm mống mắt thể mi)
- Viêm màng bồ đào sau
- Viêm dây thần kinh thị giác
Bệnh về đường hô hấp:
- Bệnh sarcoid
- Lao phổi thể lan tỏa hoặc bùng phát cấp tính (dùng đồng thời với liệu pháp hóa trị kháng lao thích hợp)
- Viêm phổi hít
Rối loạn huyết học:
- Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu vô căn
- Thiếu máu tán huyết mắc phải (bệnh tự miễn)
Bệnh ung thư:
- Bệnh bạch cầu
- U lympho ác tính
Các bệnh về đường tiêu hóa:
- Viêm loét đại tràng
- Bệnh Crohn
Chỉ định khác:
- Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời liệu pháp hóa trị liệu kháng lao thích hợp
- Cấy ghép cơ quan
Đang cập nhật
CÁCH DÙNG
Dùng đường uống.
LIỀU DÙNG
- Khuyến nghị:
Bảng dưới đây liệt kê liều khởi đầu hàng ngày được đề xuất nhằm mục đích hướng dẫn. Tổng liều trung bình hàng ngày có thể được dùng dưới dạng một liều duy nhất hoặc chia thành nhiều lần (ngoại trừ liệu pháp thay thế cách ngày, khi liều tối thiểu có hiệu quả được tăng gấp đôi và dùng vào lúc 8 giờ sáng).
Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian tối thiểu (xem mục Cảnh báo và thận trọng). - Điều chỉnh liều:
Liều khởi đầu tùy thuộc vào tình trạng điều trị, kéo dài đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng thỏa đáng. Thông thường thời gian điều trị dao động từ 3–7 ngày (trừ trường hợp viêm tim thấp khớp cấp tính). Nếu không có đáp ứng sau 7 ngày, cần đánh giá lại chẩn đoán. Sau khi đạt đáp ứng, liều được giảm dần đến mức tối thiểu duy trì hiệu quả hoặc ngừng điều trị ở bệnh cấp tính.- Bệnh cấp tính:
Hen suyễn theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm mắt cấp tính. - Bệnh mãn tính:
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng.
Trong viêm khớp dạng thấp, việc giảm liều cần thực hiện theo chỉ định lâm sàng, không giảm quá 2 mg mỗi 7–10 ngày. Liều duy trì ở mức thấp nhất có thể.
- Bệnh cấp tính:
- Liệu pháp cách ngày:
Liều corticoid tối thiểu được tăng gấp đôi, dùng một lần vào lúc 8 giờ sáng.
Liều lượng cho từng đối tượng
- Bệnh nhân cao tuổi:
Cần lập kế hoạch điều trị dài hạn, cân nhắc tác dụng phụ như loãng xương, tiểu đường, tăng huyết áp, nhiễm trùng, và mỏng da (xem mục Cảnh báo và thận trọng). - Bệnh nhân nhi:
Liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và quyết định của bác sĩ, nên giới hạn ở mức tối thiểu và thời gian ngắn nhất có thể.
Khuyến cáo liều lượng
Chỉ định | Liều hàng ngày khởi đầu |
---|---|
Viêm khớp dạng thấp | |
– Nặng | 12–16 mg |
– Nặng vừa | 8–12 mg |
– Vừa phải | 4–8 mg |
– Trẻ em | 4–8 mg |
Viêm da cơ toàn thân | 48 mg |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20–100 mg |
Sốt thấp khớp cấp | 48 mg đến khi tốc độ lắng máu bình thường (1 tuần) |
Dị ứng | 12–40 mg |
Hen phế quản | Tối đa 64 mg; cách nhật tối đa 100 mg |
Bệnh về mắt | 12–40 mg |
Rối loạn máu và bạch cầu | 16–100 mg |
U lympho ác tính | 16–100 mg |
Viêm loét đại tràng | 16–60 mg |
Bệnh Crohn | Lên đến 48 mg/ngày (giai đoạn cấp tính) |
Cấy ghép cơ quan | Lên đến 3,6 mg/kg/ngày |
Sarcoid phổi | 32–48 mg cách ngày |
Viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp | 64 mg |
Bệnh Pemphigus | 80–360 mg |
Đang cập nhật