• Tel
  • Mail
  • Facebook
Sâm nhung logo mới
nv cong ty
CETECO VIBA 4

CETECO VIBA 4

Mã SP: CETECO VIBA 4

Thương hiệu: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG 3

Giá bán: Liên hệ

Mô tả sản phẩm: CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn,...

Liên hệ đặt hàng và tư vấn :

Phòng Bán hàng - Miền Bắc : 0972.708.781 (Mr. Dũng)

Phòng Bán hàng - Miền Trung :(0236) 3817 323 

Phòng Bán hàng - Chi nhánh Miền Nam :( 0283) 8685 166

1/ THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

 

Mỗi viên CETECOVIBA 4 có chứa:

Thành phần hoạt chất chính:

Methylprednisolon

4 mg

Tá dược 

Vừa đủ 1 viên

 

 

2/ CHỈ ĐỊNH:  

 

CETECOVIBA 4 được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: Methylprednisolone có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortisone hay cortisone; Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh; Viêm tuyến giáp không mưng mủ; Tăng canxi huyết trong ung thư.

Những bệnh dạng thấp (khớp): Như viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em; Viêm đốt sống cứng khớp; Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; Viêm màng hoạt dịch của khớp xương; Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu; Viêm xương khớp sau chấn thương; Viêm khớp vẩy nến; Viêm mõm trên lồi cầu; Viêm khớp cấp do gout.

Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và cả năm; Quá mẫn với thuốc; Bệnh huyết thanh; Viêm da do tiếp xúc; Hen phế quản; Viêm da dị ứng.

Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng; Viêm thần kinh mắt; Viêm giác mạc; Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, Viêm mống mắt thể mi.

Bệnh ở đường hô hấp: Viêm phổi hít; Bệnh Sacoit; Ngộ độc beri; Hội chứng Loeffler.

Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết; Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em; Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em; Giảm nguyên hồng cầu; Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.

Tình trạng phù: Gây bài niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.

Bệnh về đường tiêu hóa: Bệnh Crohn.

Hệ thần kinh: Đợt cấp của sơ cứng rải rác.

Bệnh về da: Pemphigut; Viêm da bọng nước dạng herpes; Hồng ban đa dạng; Viêm da bã nhờn; Bệnh vẩy nến; Viêm da tróc vảy.

Bệnh collagen: Lupus ban đỏ toàn thân; Viêm đa cơ toàn thân; Thấp tim cấp.

Các chỉ định khác: Viêm màng não do lao; Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh

 

3/ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

 

Cách dùng: 

 

Dùng theo đường uống. Khi uống cả viên, không nhai hay nghiền nát thuốc.

Sử dụng thuốc sau khi ăn, tốt nhất là vào buổi sáng từ 8h – 9h.

Liều dùng:

- Khởi đầu với liều từ 4 - 48 mg/ngày, tùy tình trạng bệnh. Sau đó, có thể duy trì liều hoặc điều chỉnh phù hợp cho đến khi có đáp ứng.

- Nếu cần điều trị trong thời gian dài nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Sau đó, phải giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.

- Nếu cần điều trị ở liều lớn trong thời gian dài nên dùng liệu pháp cách ngày sau khi đã kiểm soát được tình trạng bệnh. Với liệu pháp cách ngày, chỉ dùng 1 liều duy nhất, mỗi 2 ngày 1 lần, vào khoảng 8 giờ sáng.

- Với điều trị cơn hen nặng ở người bệnh nội trú, sau khi đã qua khỏi cơn hen cấp tính: Dùng liều từ 32 - 48 mg/ngày, sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong từ 10 -14 ngày.

- Người bị hen cấp tính: sử dụng 32 - 48 mg/ngày trong 5 ngày. Sau đó, dùng liều thấp hơn trong một tuần. Và liều được giảm dần nhanh khi khỏi cơn hen cấp tính đó.

- Bị bị bệnh viêm khớp dạng thấp: sử dụng 4 - 6 mg/ngày. Với trường hợp cấp tính: dùng liều 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

- Bệnh thấp nặng: Điều trị ban đầu với 0,8mg/kg/ngày và chia thành các liều nhỏ. Sau đó, uống 1 lần/ngày, rồi giảm dần tới liều thấp nhất gây được tác dụng điều trị.

- Bệnh nhân viêm loét đại tràng mạn tính, đợt cấp tính nặng: 8 - 24mg/ngày.

- Hội chứng thận hư nguyên phát: Dùng liều 0,8 - 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần. Sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.
- Trường hợp thiếu máu tan máu trong miễn dịch: liều 64mg/ngày, ít nhất trong 6 - 8 tuần

Tác dụng không mong muốn: 

 

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như sau:

- Thường gặp: Mất ngủ, đau khớp, khó tiêu, đái tháo đường, loét dạ dày, tá tràng…

- Ít gặp: Chóng mặt, buồn nôn, chướng bụng, nhức đầu, u giả ở não, co giật, loạn tâm thần, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác hoặc sảng khoái; tăng huyết áp, mụn nhọt …

 

Chống chỉ định: 

 

  • Người dị ứng hoặc mẫn cảm với Methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người đang dùng vaccin virus sống.
  • Bệnh nhân có nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Đối tượng tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.

 

Cảnh báo và thận trọng:

 

- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ đang lớn.

- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được

- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress

- Khi dùng liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin

- Thời kỳ mang thai: Dùng corticosteroid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân ở trẻ sơ sinh. Do đó khi sử dụng corticosteroid cho phụ nữ mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con

- Thời kì cho con bú: Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

 

Tương tác với thuốc khác:

 

- Methylprednisolon là chất gây ảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của cicloporin, erythomycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon

- Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

 

Quá liều và xử lý:

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ, và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

 

Hạn dùng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

Bảo quản:

Nhiệt độ dưới 30 độ, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

CETECO LEFLOX 750
CETECO LEFLOX 750

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO LEFLOX 500
CETECO LEFLOX 500

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO CIPROCENT 500
CETECO CIPROCENT 500

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
OFLOXACIN 200mg
OFLOXACIN 200mg

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO METRONIDAZOL
CETECO METRONIDAZOL

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO VIBA 16
CETECO VIBA 16

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO CENVADIA
CETECO CENVADIA

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết
CETECO ASUTA 21
CETECO ASUTA 21

CETECO VIBA 4 được chỉ định trong liệu pháp không...

Liên hệ

Chi Tiết